STT
|
Tên đề tài
|
Mục tiêu và nội dung nghiên cứu
|
Kết quả cần đạt được
|
Sinh viên thực hiện
|
Lớp
|
CBHD
|
1
|
Lượng hóa hoạt động kiến tạo hiện đại và ảnh hưởng của chúng đối với tai biến địa chất khu vực ven biển Ninh Thuận – Bình Thuận
|
1. Mục tiêu nghiên cứu: Làm sáng tỏ hiện trạng và đánh giá định lượng ảnh hưởng của các chuyển động kiến tạo hiện đại đối với tai biến địa chất vùng ven biển Ninh Thuận – Bình Thuận.
2. Nội dung nghiên cứu:
- Tổng hợp xử lý số liệu của các đề tài, dự án nghiên cứu trước đây
- Khảo sát thực địa thu thập các số liệu địa chất, địa mạo, mẫu vật,…. - Định tuổi và phân tích đồng vị 210Pb, 14C và phân tích độ hạt
- Phân tích ảnh viễn thám và thành lập các bản đồ chuyên đề- Viết báo cáo
|
Làm sáng tỏ Hiện trạng và lượng hóa đặc điểm biến động đới bờ do các tai biến địa chất gây ra.
|
Cảnh Chi Hiếu, Phan Thị Chinh, Nguyễn Đình Quảng, Nguyễn Huệ Quỳnh
|
Địa chất B– K58
|
PGS.
TS. Hoàng Văn Long
|
2
|
Phân tích Nguồn gốc thành tạo sa khoáng ven biển Phú Yên Khánh Hòa dựa trên kết quả định tuổi tuyệt đối U-Pb và phân tích mối liên quan giữa khoáng vật bằng phương pháp Quemscan
|
1. Mục tiêu của đề tài : Xác định nguồn gốc các nguồn cung cấp khoáng vật nặng cho việc thành tạo sa khoáng ven Biển Phú Yên – Khánh Hòa
2. Nội dung nghiên cứu:
- Tổng hợp xử lý số liệu phân tích tuổi tuyệt đối Zircon U-Pb bằng Isoplot
- Phân tích mối tương quan giữa các khoáng vật nặng trên cơ sở kết quả quét của máy Quemscan
- Viết báo cáo
|
Làm sáng tỏ nguồn gốc thành tạo sa khoáng ven biển Phú Yên- Khánh Hòa
|
Trần Thị Huyền, Nguyễn Thị Tâm, Hoàng Văn Huy, Mai Thị Ngọc Ánh
|
Địa chất A, B – K58
|
ThS. Nguyễn Hữu Hiệp
|
3
|
Luận giải lịch sử nâng kiến tạo Núi Bà - Khánh Hòa trong giai đoạn Kainozoi bằng phương pháp định tuổi tuyệt đối AFT (Apatite fission track)
|
1. Mục tiêu của đề tài : Xác định thời gian nâng kiến tạo của khối Núi Bà và tốc độ nâng trong mối liên quan với tách giãn biển Đông
2. Nội dung nghiên cứu:
- Tổng hợp xử lý số liệu phân tích bằng phần mềm HeFty
- Thành lập bản đồ, mặt cắt- Viết báo cáo
|
Làm sáng tỏ lịch sử tiến hóa kiến tạo khu vực Núi Bà trong giai đoạn Kainozoi
|
Bùi Minh QuânNguyễn Mạnh Phúc, Nguyễn Tùng Long
|
Địa chất A, B – K58
|
ThS. Nguyễn Hữu Hiệp
|
4
|
Đánh giá vai trò của các yếu tố địa chất và hải văn ven bờ đối với sự biến động vùng ven biển Nam Định – Thái Bình
|
1. Mục tiêu của đề tài:- Làm sáng tỏ hiện trạng và nguyên nhân gây biến động đới ven bờ khu vực cửa sông Hồng từ Thái Bình đến Nam Định.
2. Nội dung nghiên cứu:
- Thu thập, xử lý số liệu về địa chất, thủy hải văn trong khu vực nghiên cứu nhằm phục vụ các nội dung trong đề tài
- Khảo sát thực địa: quan sát, nghiên cứu tại thực địa để thu thập thông tin về đặc điểm địa chất, địa mạo, hiện trạng biến động đới ven bờ, đo đạc các thông số dòng chảy và lấy mẫu làm tài liệu phân tích-luận giải trong phòng.
- Nghiên cứu đặc điểm thủy hải văn: Phân tích đặc điểm, quy luật vận động của dòng chảy đới ven bờ và đánh giá ảnh hưởng của chúng đối với quá trình xói mòn, vận chuyển và lắng đọng trầm tích gây ra hiện tượng biến động đới bờ.- Nghiên cứu quá trình biến động đới ven bờ trong khu vực theo thời gian: Sử dụng phương pháp phân tích ảnh viễn thãm. Đây là phương pháp nghiên cứu hiện đại, áp dụng công nghệ viễn thám vào việc phân tích biến động đới ven bờ và quản lý không gian trên diện rộng qua các thời kỳ. Kết hợp với các đặc điểm về địa chất, địa mạo, thủy hải văn để đánh giá quá trình biến động đới ven bờ Thái Bình-Nam Định.
|
Xác định quá trình biến động đường bờ, vùng ven biển từ quá khứ tới hiện tại, nguyên nhân gây biến động và (dự báo trong tương lai?)
|
Lê Thị Hòa, Lê Thị Bùi, Phạm Cao Siêu, Phạm Thanh Thủy
|
Địa chất B-K59
|
GV. Ngô Thị Kim Chi
|
5
|
Đánh giá các giá trị địa chất – địa mạo vùng ven biển Nha Trang – Khánh Hòa phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
|
1. Mục tiêu nghiên cứu: Làm sáng tỏ đặc điểm địa chất – địa mạo vùng ven biển Nha Trang Khánh Hòa và ý nghĩa của chúng trong quy hoạch phát triển kinh tế - xã hôi coh địa phương.
2. Nội dung nghiên cứu:
- Tổng hợp xử lý số liệu của các đề tài, dự án nghiên cứu trước đây
- Khảo sát thực địa thu thập các số liệu địa chất, địa mạo, mẫu vật,….
- Phân tích xử lý tài liệu địa chất- Phân tích xử lý tài liệu địa mạo- Viết báo cáo
|
Các giá trị địa chất, địa mạo phục vụ cho quy hoạch và phát triên kinh tế - xã hội cho địa phương.
|
Trần Viết Phong, Hoàng Quốc Tuấn, Đỗ Mai Anh, Nguyễn Thị Phương Thảo
|
Địa chất công trình A-k59, Địa chất A – K59
|
PGS.
TS. Hoàng Văn Long
|
6
|
Phân tích các hoạt động biến dạng kiến tạo trong khu vực Công viên địa chất toàn cầu Hà Giang phục vụ cho việc xác lập các giá trị du lịch địa chất
|
1. Mục tiêu của đề tài:
- Làm sáng tỏ các giá trị về đặc điểm địa chất, cụ thể là các hoạt động biến dạng kiến tạo trong khu vực Công viên địa chất toàn cầu Hà Giang phục vụ cho việc xác lập các giá trị du lịch địa chất nhằm phát triển kinh tế-xã hội cho địa phương.
2. Nội dung nghiên cứu:
Nội dung 1: Thu thập tổng hợp các tài liệu về địa chất khu vực nghiên cứu và các tài liệu có liên quan.
Nội dung 2: Tiến hành khảo sát thực địa, tham quan để thu thập các thông tin thực tế về địa chất, kiến tạo, môi trường và điều kiện tự nhiên - xã hội khu vực nghiên cứu.
Nội dung 3: Tổng hợp xử lý và phân tích các kết quả đã thu thập và khảo sát ngoài thực địa như: các dạng địa hình - địa mạo; đặc điểm địa chất; các hoạt động kiến tạo trong khu công viên địa chất; liên hệ với các hoạt động kiến tạo khu vực...
Nội dung 4: Đánh giá các giá trị địa chất, kiến tạo, cảnh quan và quy hoạch phát triển du lịch địa chất trong công viên.
|
Trên cơ sở phân tích các hoạt động biến dạng kiến tạo trong khu vực Công viên địa chất toàn cầu Hà Giang để xác lập các giá trị du lịch địa chất.
|
Lâm Thị Huệ, Đào Quốc Bảo, Trần Thị Thu Hiền, Nguyễn Thị Thương
|
Địa chất A – K59
|
GV. Ngô Thị Kim Chi
|
7
|
Đặc điểm trầm tích tầng mặt và triển vọng sa khoáng vùng biển ven bờ Quảng Ngãi
|
1. Mục tiêu của đề tài:
- Làm sáng tỏ hiện trạng phân bố, quy luật phân bố trầm tích tầng mặt đáy biển và đánh giá khoáng sản đi kèm thuộc phạm vi vùng biển ven bờ Quảng Ngãi.
2. Nội dung nghiên cứu- Thu thập, tổng hợp các tài liệu về địa chất, địa mạo cảnh quan khu vực nghiên cứu và các tài liệu có liên quan.
- Khảo sát thực địa và thu thập các mẫu sa khoáng ven biển
- Tiến hành xử lý các mẫu trầm tích độ hạt, mẫu địa chất, mẫu sa khoáng. Thành lập bản đồ trầm tích tầng mặt khu vực nghiên cứu
- Đánh giá triển vọng sa khoáng khu vực, mối quan hệ giữa các thành tạo địa chất với khoáng sản.
- Viết báo cáo
|
- Thành lập bản đồ trầm tích tầng mặt thể hiện được các trường trầm tích và quy luật phân bố trầm tích tầng mặt.- Mối tương quan giữa các thành tạo địa chất với khoáng sản đi kèm.- Xác định được vành sa khoáng trong vùng nghiên cứu.- Báo cáo tổng kết.
|
Phạm T.Vân Anh, Lại T. Ngọc Quỳnh, Lê Thị Hiệp, Trần Đăng Hùng
|
DCDC-59B
|
GV. Phan Văn Bình
|
8
|
Phân tích cấu trúc địa chất và đặc điểm địa tầng đảo Vĩnh Thực (Móng Cái) phục vụ cho việc đánh giá triển vọng tài nguyên địa chất
|
1.Mục tiêu của đề tài:
- Làm sáng tỏ đặc điểm cấu trúc địa chất, địa tầng khu vực đảo Vĩnh Thực và đánh giá triển vọng tài nguyên địa chất đảo Vĩnh Thực và vùng lân cận.
2.Nội dung nghiên cứu:
- Thu thập và tổng hợp tài liệu và kết quả của các công trình nghiên cứu trước đây có liên quan đến khu vực nghiên cứu. Xác định các kết quả đã thu được, các vấn đề còn tồn đọng cần giải quyết để định hướng cho việc lên kế hoạch và mục tiêu cần giải quyết cho các bước tiếp theo.
- Nghiên cứu thực địa: khảo sát địa chất trên đảo nhằm thu thập thông tin về đặc điểm địa chất, các cấu trúc địa chất, địa mạo... Nhận diện các hệ thống khe nứt, đứt gãy, đới trượt, nếp uốn và đo đạc thế nằm của các dạng cấu tạo liên quan; Nghiên cứu thành phần thạch học, mẫu trọng sa...
- Tiến hành xử lý các mẫu trầm tích độ hạt, mẫu địa chất, mẫu sa khoáng.
- Đánh giá triển vọng tài nguyên địa chất trong mối quan hệ giữa cấu trúc địa chất, đặc điểm địa tầng khu vực Đảo Vĩnh Thực.
|
Khoanh định khu vực hoặc các cấu trúc địa chất, các địa tầng có tiềm năng chứa nước ngầmNhững khu vực có tiềm năng sa khoáng biển.
|
Hoàng Hải Yến, Bùi Thanh Nam, Lê Thị Hồng Nhung, Nguyễn Anh Tuấn
|
Địa chất B-K59
|
GV. Phan Văn Bình
|