I. GIỚI THIỆU
Phòng thí nghiệm Địa kỹ thuật công trình được hình thành từ hai dự án lớn là “Dự án phát triển giáo dục đại học, năm 2005” và “Dự án nâng cao năng lực nghiên cứu cho phòng thí nghiệm Địa kỹ thuật công trình, năm 2010”. Căn cứ theo năng lực thiết bị, nhu cầu đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, Trường Đại học Mỏ - Địa chất đã ra quyết định thành lập Phòng theo quyết định số 453/QĐ-MĐC, ngày 04 tháng 9 năm 2009 và giao cho Bộ môn Địa chất công trình quản lý, xây dựng, phát triển. Chức năng, nhiệm vụ chính của Phòng là phục vụ công tác đào tạo đại học và sau đại học, phục vụ nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và tham gia sản xuất. Với năng lực của mình, năm 2010, Phòng đã được Bộ Xây dựng đánh giá đủ năng lực thực hiện 76 phép thử thuộc 5 lĩnh vực: hỗn hợp bê tông và bê tông nặng, thử cốt liệu bê tông và vữa, thử nghiệm tại hiện trường, thử nghiệm cơ lý đất trong phòng, phân tích hóa nước cho xây dựng với mã hiệu LAS – XD 928 tại quyết định số 207/QĐ-BXD ngày 18 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng. Đáp ứng yêu cầu quản lý của Bộ Xây dựng và nhu cầu phát triển của xã hội, hiện nay hệ thống quản lý chất lượng của Phòng đã và đang vận hành theo tiêu chuẩn ISO 9008-2000.
Sau 10 năm thành lập, Phòng thí nghiệm đã đạt được những thành quả nhất định:
I.1. Phục vụ công tác đào tạo đại học và sau đại học
Các trang thiết bị của Phòng thí nghiệm được sử dụng để hướng dẫn thí nghiệm, thực tập, nghiên cứu khoa học cho sinh viên các ngành Địa kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật Địa chất và Kỹ thuật Xây dựng. Đặc biệt, các nghiên cứu sinh, cao học viên còn được hướng dẫn sử dụng các thiết bị chuyên sâu, hiện đại để nghiên cứu thực hiện đề tài, luận án. Từ năm 2009 đến nay, Phòng thí nghiệm Địa kỹ thuật công trình đã góp phần đào tạo được 3 Tiến sĩ, trên 20 thạc sĩ và trên 30 đề tài nghiên cứu khoa học của sinh viên, trong đó có nhiều đề tài của sinh viên đạt giải cấp Khoa và Trường, đặc biệt đã có 1 nhóm sinh viên đạt giải nhất toàn quốc Eureka 2018.

Triển khai thực tập thí nghiệm CPT
I.2. Phục vụ nghiên cứu khoa học
Nhờ năng lực trang thiết bị hiện đại của Phòng, đến nay đã có 5 đề tài cấp Bộ và trên 10 đề tài cơ sở triển khai thực hiện, qua đó đã công bố được hàng chục bài báo cũng như các ấn phẩm khoa học tại các hội nghị trong nước và quốc tế.
I.3. Phục vụ chuyển giao công nghệ và tham gia sản xuất
Hàng năm, Phòng thí nghiệm Địa kỹ thuật công trình đều mở các lớp đào tạo thí nghiệm viên, đồng thời kết hợp với Công ty CODECO, Trung tâm Nghiên cứu Địa kỹ thuật thực hiện các hợp đồng sản xuất, chuyển giao công nghệ tại nhiều dự án lớn trong cả nước.

Tổ chức tham quan giới thiệu Phòng thí nghiệm Địa kỹ thuật công trình

Triển khai thí nghiệm DPT tại Nhiệt điện Hải Dương
II. NĂNG LỰC THIẾT BỊ
II.1. Các thiết bị thí nghiệm mẫu đất, đá và vật liệu
TT
|
Tên thiết bị
|
Nước sản xuất
|
Năm sử dụng
|
Tính năng của thiết bị
|
Số lượng
(bộ)
|
1
|
Hệ thống thiết bị ba trục động
|
Italya
|
2011
|
Thực hiện thí nghiệm ba trục với tải trọng chu kỳ hoặc mô phỏng động đất nhằm đánh giá khả năng hóa lỏng của cát (theo ASTM D5311), xác định các thông số động học (ASTM D3999 và AASHTO T307-99)
|
1
|
2
|
Hệ thống thiết bị trục tĩnh
|
Italya
|
2011
|
Thực hiện thí nghiệm ba trục xác định độ bền chống cắt theo các sơ đồ UU, CU, CD cho các mẫu đất đường kính 36mm.
|
1
|
3
|
Hệ thống thiết bị cắt phẳng autoshear
|
Italya
|
2011
|
Thực hiện thí nghiệm cắt theo mặt phẳng định trước nhằm xác định độ bền chống cắt của đất.
|
1
|
4
|
Bộ thiết bị nén đơn trục không nở hông (nén tam liên)
|
Trung Quốc
|
2009
|
Thực hiện thí nghiệm nén đơn trục không nở hông mẫu đất (nén nhanh, nén cố kết) nhằm xác định các chỉ tiêu về biến dạng.
|
5
|
5
|
Hệ thống thiết bị TN cơ lý đá
|
Italya
|
2011
|
Thực hiện thí nghiệm đơn trục và ba trục cho mẫu đá, bê tông
|
1
|
6
|
Hệ thống đầm Proctor/CBR tự động
|
Italya
|
2011
|
Đầm (tự động) chế bị mẫu đất
|
1
|
7
|
Thiết bị nén đa năng
|
Italya
|
2011
|
Thực hiện thí nghiệm nén đơn trục, mẫu đất gia cố và thí nghiệm CBR
|
1
|

Thiết bị ba trục động Tritech 100 được dùng cho nghiên cứu
II.2. Các thiết bị thí nghiệm hiện trường
TT
|
Tên thiết bị
|
Nước sản xuất
|
Năm sử dụng
|
Tính năng của thiết bị
|
Số lượng
(bộ)
|
1
|
Thiết bị nén ngang Dinatomet
|
Italya
|
2011
|
Thực hiện thí nghiệm nén ngang trong và ngoài hố khoan bằng ống nén phẳng, xác định các chỉ tiêu về độ bền và biến dạng.
|
1
|
2
|
Thiết bị xuyên tĩnh CPTu
|
Hà Lan
|
2006
|
Thực hiện thí nghiệm xuyên tĩnh kết hợp với đo áp lực nước lỗ rỗng, dùng đánh giá mức độ đồng nhất nền đất, xác định các chỉ tiêu cơ lý của đất, …
|
1
|
3
|
Thiết bị thí nghiệm xuyên tĩnh cơ
|
Indonesi
|
2006
|
Thực hiện thí nghiệm xuyên tĩnh nhằm đánh giá mức độ đồng nhất nền đất và xác định một số chỉ tiêu cơ lý.
|
1
|
4
|
Thiết bị nén ngang PMT
|
Pháp
|
2006
|
Thực hiện thí nghiệm nén ngang trong hố khoan bằng ống nén hình trụ, xác định các chỉ tiêu về độ bền và biến dạng
|
1
|
5
|
Thiết bị thí nghiệm xuyên động DCP
|
Techotes
|
2006
|
Thực hiện thí nghiệm xuyên động bằng mũi côn hình nón ngoài hiện trường, cho phép đánh giá mức độ đồng nhất và xác định được một số chỉ tiêu cơ học.
|
1
|
6
|
Thiết bị khoa khoan khảo sát XY-1
|
Trung Quốc
|
2006
|
Thực hiện công tác khoan, lấy mẫu đất và phục vụ công tác thí nghiệm trong hố khoan
|
1
|
7
|
Thiết bị cắt cánh hiện trường Geonor
|
Na Uy
|
2006
|
Thực hiện thí nghiệm cắt cánh trong hố khoan xác định độ bền chống cắt và độ nhạy của đất.
|
1
|

Triển khai thí nghiệm CPTu tại hiện trường (Thủy Nguyên – Hải Phòng)
II.3. Thiết bị quan trắc, kiểm tra
TT
|
Tên thiết bị
|
Nước sản xuất
|
Năm sử dụng
|
Tính năng của thiết bị
|
Số lượng
(bộ)
|
1
|
Thiết bị động biến dạng nhỏ PIT
|
Mỹ
|
2011
|
Kiểm tra mức độ đồng nhất (phát hiện khuyết tật) trong các cấu kiện bê tông nằm dưới đất bằng phương pháp động biến dạng nhỏ
|
1
|
2
|
Thiết bị quan trắc chuyển vị ngang Inclometer
|
Mỹ
|
2011
|
Quan trắc chuyển vị ngang của công trình, tường vây, khối trượt,…
|
1
|
3
|
Thiết bị thí nghiệm siêu âm
|
Mỹ
|
2006
|
Kiểm tra mức độ đồng nhất (phát hiện khuyết tật) trong các cấu kiện bê tông nằm dưới đất bằng phương pháp xung siêu âm
|
1
|
4
|
Thiết bị thí nghiệm CBR hiện trường
|
Techotes
|
2006
|
Thực hiện thí nghiệm CBR ngoài hiện trường (xác định chỉ số CBR cho nền đường….)
|
1
|