BẢN MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
NGÀNH KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT - MS: 7520501
Ban hành theo Quyết định số 1694/QĐ-MĐC ngày 19 tháng 09 năm 2016 của Hiệu trưởng Trường Đại học Mỏ - Địa chất
- Mô tả chương trình đào tạo
- Giới thiệu về chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo kỹ sư ngành Kỹ thuật địa chất năm 2018 được hoàn thiện trên cơ sở kế thừa chương trình đào tạo đại học kỹ sư Kỹ thuật địa chất năm 2016, nhằm thực hiện Nghị quyết của Đảng về thay đổi toàn diện, căn bản giáo dục Đại học và triển khai thực hiện chiến lược của trường Đại học Mỏ - Địa chất đến năm 2025, đáp ứng được yêu cầu đổi mới của ngành giáo dục và đáp ứng nhu cầu xã hội về nhân lực có chất lượng cao. Tất cả các học phần của chương trình đào tạo đại học kỹ sư Kỹ thuật Địa chất đều được giảng dạy bởi các giảng viên chuyên ngành của khoa Khoa học và Kỹ thuật Địa chất và các khoa khác có liên quan của Trường Đại học Mỏ - Địa chất, bằng ngôn ngữ tiếng Việt, trừ các môn Ngoại ngữ.
Sinh viên học tập ngành Kỹ thuật Địa chất tại khoa Khoa học và Kỹ thuật Địa chất được cung cấp các kiến thức cơ bản về Kỹ thuật Địa chất, có thể vận dụng các kiến thức, kỹ năng được đào tạo vào công tác Kỹ thuật Địa chất của các doanh nghiệp, các đơn vị hành chính sự nghiệp và có ưu thế khi làm việc tại các doanh nghiệp trong lĩnh vực Mỏ, Địa chất, ...; được giới thiệu các giáo trình, sách chuyên khảo, sách tham khảo tại thư viện của Trường Đại học Mỏ - Địa chất.
Nhìn chung, các kỹ sư ngành Kỹ thuật Địa chất ra trường có thể làm việc tại các Viện nghiên cứu và các Liên đoàn Địa chất, các Sở Khoa học công nghệ, các Sở Tài nguyên môi trường, các Xí nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản, Các Công ty Tư vấn thiết kế khảo sát xây dựng các loại công trình, Các Công ty đầu tư phát triển ngành nước và môi trường; Các Công ty thiết kế, khảo sát giao thông, thuỷ lợi... và có thể giảng dạy trong các trường Đại học, cao đẳng, trung cấp. Tùy thuộc vào chuyên ngành được đào tạo, các kỹ sư ngành Kỹ thuật Địa chất có các vị trí việc làm như sau:
* Kỹ sư chuyên ngành Địa chất:
- Công tác tại các Viện nghiên cứu, trung tâm Khoa học và Công nghệ; giảng dạy tại các trường đào tạo nghề, các trường cao đẳng và đại học có các chuyên ngành liên quan;
- Công tác tại các cơ quan quản lý nhà nước về các lĩnh vực liên quan;
- Công tác tại các Liên đoàn Địa chất, sở Tài nguyên và Môi trường thuộc các tỉnh và thành phố.
- Các Công ty kinh doanh nước sạch; Công ty đầu tư phát triển ngành nước và môi trường;
- Công tác tại các Doanh nghiệp, các Công ty liên doanh và Công ty nước ngoài có liên quan đến lĩnh vực khoáng sản.
* Kỹ sư chuyên ngành Địa chất công trình – Địa kỹ thuật:
- Có khả năng công tác tại các đơn vị Tư vấn thiết kế xây dựng, xử lý nền móng cũng như các đơn vị thi công thuộc các lĩnh vực xây dựng công trình dân dụng công nghiệp; công trình giao thông, thủy lợi, sân bay, bến cảng, công trình thuộc lĩnh vực khai thác mỏ, công trình ngầm và các công trình xây dựng khác;
- Công tác tại các đơn vị điều tra, khảo sát địa chất công trình;
- Công tác tại các viện nghiên cứu; giảng dạy tại các trường đào tạo nghề, các trường cao đẳng và đại học có các chuyên ngành liên quan;
- Công tác tại các cơ quan quản lý nhà nước về các lĩnh vực liên quan;
* Kỹ sư chuyên ngành Địa chất thủy văn - Địa chất công trình:
- Công tác tại các Trung tâm, Liên đoànĐiều tra và Quy hoạch tài nguyên nước;
- Công tác tại các Công ty, xí nghiệp, đơn vị thiết kế, khảo sát địa chất công trình;
- Công tác tại các Công ty khảo sát thiết kế giao thông, thủy lợi, thủy điện.
- Công tác tại các Tập đoàn khai thác, chế biến khoáng sản
- Công tác tại các Viện nghiên cứu, giảng dạy tại các trường dạy nghề, các trường cao đẳng và đại học có các chuyên ngành liên quan;
- Công tác tại các Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Sở Giao thông vận tải và các cơ quan quản lý Nhà nước khác về các lĩnh vực liên quan;
- Công tác tại các Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn;
* Kỹ sư chuyên ngành Nguyên liệu khoáng:
- Công tác tại các Liên đoàn Địa chất, sở Tài nguyên và Môi trường thuộc các tỉnh và thành phố.
- Có khả năng công tác tại các công ty hoạt động trong lĩnh vực thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản;
- Có khả năng làm việc tại các nhà máy, xí nghiệp sản xuất xi măng, gốm sứ, vật liệu chịu lửa; các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng, ...
- Công tác tại các đơn vị điều tra khảo sát địa chất, tìm kiếm, thăm dò khoáng sản.
- Công tác tại các viện nghiên cứu, giảng dạy tại các trường đào tạo nghề, các trường Cao đẳng và Đại học có chuyên ngành liên quan.
- Công tác tại các cơ quan quản lý nhà nước về các lĩnh vực liên quan;
- Thông tin chung về chương trình đào tạo
BẢNG 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên chương trình
|
Kỹ thuật Địa chất
|
Tên chương trình (tiếng Anh)
|
Geological Engineering
|
Mã ngành đào tạo
|
7520501
|
Trường cấp bằng
|
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
|
Tên gọi văn bằng
|
Kỹ sư Kỹ thuật Địa chất
|
Trình độ đào tạo
|
Đại học
|
Số tín chỉ theo yêu cầu
|
154-159 (tùy theo từng chuyên ngành)
|
Hình thức đào tạo
|
Quy chế đào tạo đại học chính quy theo học chế tín chỉ của Trường Đại học Mỏ - Địa chất.
|
Thời gian đào tạo
|
5 năm
|
Đối tượng tuyển sinh
|
Học sinh tốt nghiệp phổ thông trung học và trúng tuyển vào đại học đăng ký theo nhóm ngành phù hợp của Trường Mỏ - Địa chất; Tuyển theo kế hoạch của Nhà trường trên cơ sở quy chế tuyển sinh hàng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Thang điểm đánh giá
|
Điểm chữ (A, B, C, D, F) và thang điểm 4 quy đổi tương ứng được sử dụng để đánh giá kết quả học tập chính thức. Thang điểm 10 được sử dụng cho điểm thành phần của học phần.
Thang điểm 10
|
Thang điểm 4
|
Xếp loại
|
Điểm số
|
Điểm chữ
|
Từ 9,0 đến 10,0
|
4,0
|
A+
|
Xuất sắc
|
Từ 8,0 đến 8,9
|
3,5
|
A
|
Giỏi
|
Từ 7,0 đến 7,9
|
3,0
|
B+
|
Khá
|
Từ 6,0 đến 6,9
|
2,5
|
B
|
Trung bình khá
|
Từ 5,0 đến 5,9
|
2,0
|
C
|
Trung bình
|
Từ 4,0 đến 4,9
|
1,5
|
D+
|
Yếu
|
Từ 3,0 đến 3,9
|
1,0
|
D
|
Kém
|
< 3,0
|
0,0
|
F
|
|
|
Điều kiện tốt nghiệp
|
Tích lũy đủ số học phần và khối lượng của chương trình đào tạo đạt 154-159 tín chỉ (tùy theo chuyên ngành).
Điểm chung bình chung tích lũy của khóa học đạt từ 2.0 trở lên.
Có chứng chỉ giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất
Đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ và tin học
|
Vị trí việc làm
|
- Làm công việc Kỹ thuật Địa chất tại Liên đoàn Địa chất, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố, các doanh nghiệp hoạt động trong các ngành công nghiệp mỏ, địa chất, xây dựng công trình, thủy điện,...
- Làm nghiên cứu viên tại các Viện, trung tâm nghiên cứu; tư vấn viên về lĩnh vực địa chất, khoáng sản...
- Làm giảng viên giảng dạy về Kỹ thuật Địa chất tại các trường đại học, cao đẳng.
|
Học tập nâng cao trình độ
|
Người tốt nghiệp có cơ hội tiếp tục học thạc sỹ, tiến sỹ trong và ngoài nước
|
Chương trình tham khảo khi xây dựng
|
Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật Địa chất của trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội; Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
|
Thời gian cập nhật bản mô tả CTĐT
|
Năm 2018
|
3. Mục tiêu đào tạo của chương trình
3.1. Mục tiêu chung
Đào tạo kỹ sư ngành Kỹ thuật Địa chất gồm các chuyên ngành Địa chất, Địa chất công trình - Địa kỹ thuật, Địa chất thủy văn - Địa chất công trình, Nguyên liệu khoáng có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, nắm vững các kiến thức cơ bản về Kỹ thuật Địa chất và vận dụng các kỹ năng được đào tạo vào công tác Kỹ thuật Địa chất tại các đơn vị trong đó có chú trọng vào các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực mỏ, địa chất, xây dựng công trình với chất lượng cao. Có khả năng tự học, tự nghiên cứu, sáng tạo và giải quyết những vấn đề liên quan đến Kỹ thuật Địa chất đáp ứng được sự thay đổi của xã hội; tự thích ứng để học tập suốt đời.
Ngoài ra kỹ sư Kỹ thuật Địa chất còn được trang bị các kiến thức kỹ năng nghề nghiệp (kỹ năng làm việc, giao tiếp, thuyết trình, kỹ năng lãnh đạo nhóm..) và các kiến thức, kỹ năng về tin học, ngoại ngữ, có trình độ và chất lượng cao thể đáp ứng được các yêu cầu của xã hội về nguồn nhân lực chất lượng cao.
Người tốt nghiệp ngành Kỹ thuật Địa chất có thể làm việc ở các vị trí như: cán bộ Kỹ thuật Địa chất tại các Liên đoàn Địa chất, Sở Tài nguyên và Môi trường, doanh nghiệp, tổ chức hành chính, xã hội; chuyên gia nghiên cứu, cán bộ giảng dạy ở các trường đại học, cao đẳng, trung cấp về lĩnh vực Kỹ thuật Địa chất,....
3.2. Mục tiêu cụ thể
M1. Có kiến thức khoa học cơ bản, khoa học chính trị và pháp luật
M2. Có kiến thức công nghệ thông tin, ngoại ngữ phục vụ hoạt động chuyên môn
M3. Có kiến thức cơ bản về kỹ thuật địa chất
M4. Có kiến thức thực tế vững chắc, kiến thức lý thuyết sâu rộng về kỹ thuật địa chất, kiến thức về lập, đọc và phân tích báo cáo điều tra địa chất, địa chất công trình, thủy văn trong các tổ chức/doanh nghiệp.
M5. Có kỹ năng cần thiết để giải quyết các vấn đề về kỹ thuật địa chất của tổ chức, đồng thời có kỹ năng đánh giá chất lượng công việc hoàn thành và kết quả thực hiện.
M6. Có kỹ năng nắm bắt, chuyển tải, phổ biến kiến thức liên quan đến lĩnh vực kỹ thuật địa chất.
M7. Có khả năng vận dụng tốt công nghệ thông tin, ngoại ngữ trong quá trình thực hiện công việc liên quan đến kỹ thuật địa chất.
M8. Có khả năng làm việc độc lập, làm việc nhóm, chịu trách nhiệm cá nhân và chịu trách nhiệm nhóm, tự định hướng, xây dựng quan điểm cá nhân và lập kế hoạch để thực hiện các công việc liên quan đến kỹ thuật địa chất.
M9. Có phẩm chất chính trị, ý thức phục vụ nhân dân, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
- Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
Kỹ sư ngành Kỹ thuật Địa chất sau khi tốt nghiệp sẽ có: (1) Kiến thức và khả năng vận dụng các kiến thức cơ sở chuyên môn vững chắc để thích ứng và giải quyết tốt với những công việc khác nhau liên quan đến ; (2) Những kỹ năng sử dụng tiếng Anh, tin học hiệu quả trong công việc, kỹ năng phân tích, chuyển tải ý kiến cá nhân phục vụ công tác ra quyết định trong lĩnh vực địa chất, địa chất công trình, địa chất thủy văn và nguyên liệu khoáng (3) Thể hiện khả năng làm việc độc lập, phẩm chất chính trị, ý thức phục vụ nhân dân, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Quá trình tích lũy kiến thức, hình thành các kỹ năng và phẩm chất nêu trên được xác định theo
- Kiến thức
- Chuẩn về kiến thức chung trong nhà trường
C1. Sinh viên tốt nghiệp cần nắm vững các kiến thức sau:
- Hiểu được về đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước Việt Nam làm nền tảng cho việc định hướng học tập, làm việc theo các chuyên ngành được đào tạo.
- Hiểu được các kiến thức khoa học cơ bản làm nền tảng tư duy cho những kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành sau này và những kiến thức cần thiết đáp ứng yêu cầu học tập, làm việc của người học.
- Hiểu được về công nghệ thông tin làm nền tảng cho kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành liên quan đến công nghệ thông tin.
- Chuẩn về kiến thức cơ sở ngành
C2. Áp dụng được các kiến thức cơ bản về địa chất học, lập và quản lý các dự án điều tra địa chất, nghiên cứu định lượng và quy định của pháp luật Việt Nam về các hoạt động kinh doanh tài nguyên khoáng sản, các nguyên lý chung về Kỹ thuật Địa chất trong tổ chức/doanh nghiệp. Yêu cầu cụ thể đối với từng chuyên ngành như sau:
- Đối với chuyên ngành Địa chất: Nắm vững các kiến thức cơ sở về địa chất như địa chất đại cương, địa chất cấu tạo, tinh thể khoáng vật, thạch học, địa mạo, địa vật lý, khoáng sản đại cương, … và các phương pháp nghiên cứu.
- Đối với chuyên ngành Địa chất công trình - Địa kỹ thuật: Nắm được các kiến thức cơ sở về địa chất như địa chất đại cương, địa chất cấu tạo, tinh thể khoáng vật, thạch học, kỹ thuật khoan và địa vật lý đại cương…
- Đối với chuyên ngành Địa chất thủy văn - Địa chất công trình: Nắm vững các kiến thức cơ sở của ngành Kỹ thuật Địa chất về Địa chất đại cương, địa chất cấu tạo, địa mạo, thạch học, tinh thể khoáng vật làm nền tảng cho việc học tập các kiến thức chuyên ngành Địa chất thủy văn - Địa chất công trình sau này.
- Đối với chuyên ngành Nguyên liệu khoáng: Nắm vững các kiến thức cơ bản về địa chất, khoáng sản, thăm dò, kinh tế nguyên liệu khoáng; các kiến thức về phương pháp nghiên cứu thành phần vật chất và tính chất công nghệ của khoáng sản.
- Chuẩn về kiến thức ngành
C3. Áp dụng được các kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành Kỹ thuật Địa chất tại các tổ chức/doanh nghiệp, kết hợp khả năng khai thác sử dụng các công cụ phần mềm trong thu thập, xử lý và cung cấp thông tin Kỹ thuật Địa chất. Phân tích được các thông tin trên các báo cáo Kỹ thuật Địa chất. Yêu cầu cụ thể đốivới từng chuyên ngành như sau:
- Đối với chuyên ngành Địa chất: Nắm vững những kiến thức chuyên sâu về địa chất, các phương pháp nghiên cứu địa chất trong phòng và ngoài trời, am hiểu và nắm vững các kiến thức chung về địa chất, khoáng sản, các phương pháp tìm kiếm và thăm dò khoáng sản, các yêu cầu công nghiệp và các lĩnh vực chính có sử dụng khoáng sản; Các kiến thức chuyên sâu về khoáng vật nguồn gốc, thạch luận và địa hóa môi trường, địa kiến tạo, cấu trúc địa chất, kiến trúc trường quặng, toán địa chất và địa thống kê,…
- Đối với chuyên ngành Địa chất công trình - Địa kỹ thuật: Nắm được một số kiến thức bổ trợ cho chuyên ngành như hình học họa hình, vẽ kỹ thuật xây dựng, các kiến thức về cơ học ứng dụng và sức bền vật liệu; các kiến thức chuyên ngành liên quan đến Địa chất công trình - Địa kỹ thuật như: Đất đá xây dựng và phương pháp cải tạo đất, cơ học đất, cơ học đá, công trình xây dựng, nền và móng, địa chất động lực công trình, các phương pháp nghiên cứu địa chất công trình và khảo sát địa chất công trình, các kiến thức về địa chất thủy văn như: Địa chất thủy văn đại cương, Động lực học nước dưới đất; các kiến thức chọn theo hướng chuyên ngành sâu cũng như chuyên ngành gần và mở rộng kiến thức chung.
- Đối với chuyên ngành Địa chất thủy văn - Địa chất công trình: Nắm vững, hiểu và vận dụng được các kiến thức lý thuyết vào thực tế của chuyên ngành Địa chất thủy văn - Địa chất công trình như: điều tra đánh giá tài nguyên nước, quản lý bảo vệ, phát triển bền vững tài nguyên nước, khảo sát thiết kế, thi công và xử lý nền móng các công trình công nghiệp, dân dụng, thủy công, mỏ,…
- Đối với chuyên ngành Nguyên liệu khoáng: Nắm vững những kiến thức chuyên sâu về đánh giá chất lượng khoáng sản, các dạng công nghệ chế biến cơ bản, yêu cầu công nghiệp và lĩnh vực sử dụng sử dụng nguyên liệu góp phần sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài nguyên khoáng.
4.2. Kỹ năng
4.2.1. Chuẩn kỹ năng cứng (kỹ năng nghề nghiệp)
C4. Sinh viên tốt nghiệp ngành Kỹ thuật Địa chất cần đảm bảo các kỹ năng sau:
*. Khả năng lập luận nghề nghiệp, phát hiện và giải quyết vấn đề
- Có kỹ năng phân tích và xây dựng các mô hình các bài toán trong lĩnh vực địa chất, địa chất công trình - địa kỹ thuật, địa chất thủy văn - địa chất công trình, nguyên liệu khoáng; - Có kỹ năng tư vấn, phản biện các vấn đề kỹ thuật trong lĩnh vực lĩnh vực địa chất, địa chất công trình - địa kỹ thuật, địa chất thủy văn - địa chất công trình, nguyên liệu khoáng;
- Có kỹ năng khảo sát, thiết kế tổng thể một công tác hoặc thiết kế một dạng công tác trong lĩnh vực kỹ thuật địa chất;
- Có kỹ năng tổ chức thi công, chỉ đạo thi công trong lĩnh vực lĩnh vực địa chất, địa chất công trình - địa kỹ thuật, địa chất thủy văn - địa chất công trình, nguyên liệu khoáng;
- Có kỹ năng quản lý điều hành và quản lý khai thác, bảo trì các hạng mục công việc trong lĩnh vực kỹ thuật địa chất.
*. Khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề
Có khả năng phân tích, tổng hợp và vận dụng các kiến thức đã tích lũy để nhận biết, đánh giá và đề ra các giải pháp thích hợp cho các vấn đề có liên quan đến lĩnh vực được đào tạo.
*. Khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức
- Có khả năng tìm kiếm, khai thác, xử lý các thông tin cập nhật về những tiến bộ khoa học chuyên ngành và liên ngành để nghiên cứu, vận dụng vào thực tế, phục vụ cho học tập, bồi dưỡng phát triển nghề nghiệp;
- Có khả năng xác định được các vấn đề nghiên cứu, vận dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học vào việc thực hiện có hiệu quả các dự án cụ thể trong lĩnh vực kỹ thuật địa chất.
*. Khả năng tư duy theo hệ thống
- Có khả năng vận dụng kiến thức nhiều học phần được trang bị để giải quyết vấn đề;
- Có khả năng nhận diện, phân tích và đánh giá được các tác động kỹ thuật, kinh tế, xã hội và môi trường một cách có hệ thống trong các hoạt động chuyên môn.
*. Khả năng nhận biết và phân tích bối cảnh và ngoại cảnh
Có khả năng đánh giá, phân tích được những thay đổi, biến động trong bối cảnh xã hội, hoàn cảnh và môi trường làm việc để kịp thời đề ra các ý tưởng, biện pháp thích ứng, điều chỉnh và cải tiến kế hoạch nhằm đạt mục tiêu công việc.
*. Khả năng nhận biết và phân tích tình hình trong và ngoài đơn vị làm việc
Có khả năng nhận biết, phân tích văn hóa, chiến lược phát triển của đơn vị, mục tiêu kế hoạch của đơn vị, quan hệ giữa đơn vị với ngành nghề đào tạo, tổ chức được các hoạt động xã hội đa dạng cho đồng nghiệp.
*. Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn
Có kỹ năng hoàn thành công việc phức tạp đòi hỏi vận dụng kiến thức đã tích lũy để giải quyết những vấn đề thực tế trong lĩnh vực được đào tạo.
*. Năng lực sáng tạo, phát triển và dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp
- Tự đánh giá được năng lực bản thân để có kế hoạch tự học, bồi dưỡng phát triển nghề nghiệp thường xuyên;
- Tự đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu trên cơ sở đối chiếu các yêu cầu của nghề nghiệp và yêu cầu thực tiễn với phẩm chất, năng lực của bản thân;
- Có kỹ năng nghiên cứu, khám phá và sáng tạo để phát triển kiến thức trong và ngoài các lĩnh vực được đào tạo.
4.2.2. Chuẩn kỹ năng mềm
C5. Sinh viên tốt nghiệp ngành Kỹ thuật Địa chất cần đảm bảo các kỹ năng sau:
*. Kỹ năng tự chủ, tự chịu trách nhiệm
- Có khả năng làm việc độc lập và tự chủ trong việc giải quyết các vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn;
- Có phương pháp làm việc khoa học, khả năng xây dựng các phương pháp luận và tư duy mới trong khoa học;
- Có kỹ năng quản lý thời gian đáp ứng công việc.
*. Kỹ năng làm việc theo nhóm
- Có kỹ năng thành lập và tổ chức hoạt động nhóm làm việc;
- Có khả năng hợp tác, chia sẻ với đồng nghiệp;
- Có khả năng chấp nhận sự khác biệt vì mục tiêu chung.
*. Kỹ năng quản lý và lãnh đạo
- Có kỹ năng ra quyết định;
- Có kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo, giám sát và kiểm tra công việc.
*. Kỹ năng giao tiếp
- Có kỹ năng lựa chọn và sử dụng các hình thức giao tiếp hiệu quả, phù hợp với mục tiêu, nội dung, hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp;
- Có khả năng giao tiếp thành thục bằng tiếng Việt, có khả năng trình bày các văn bản phổ thông và khoa học.
*. Kỹ năng giao tiếp sử dụng ngoại ngữ
- Có khả năng ngoại ngữ chuyên ngành Địa chất, Địa chất công trình - Địa kỹ thuật, Địa chất thủy văn - Địa chất công trình, Nguyên liệu khoáng để hiểu các văn bản có nội dung gắn với chuyên môn được đào tạo;
- Có khả năng diễn đạt, xử lý các tình huống chuyên môn, có khả năng viết được báo cáo có nội dung gắn với chuyên môn;
- Có kỹ năng nghe, nói, đọc, viết và giao tiếp ngoại ngữ đạt trình độ bậc 3 trong khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
*. Các kỹ năng bổ trợ khác
- Có năng lực tư duy, diễn đạt được chính xác, trình bày được mạch lạc các vấn đề chuyên môn;
- Có kỹ năng tin học cơ bản, sử dụng các phần mềm chuyên ngành phục vụ chuyên môn;
- Biết cách tra cứu, tìm kiếm tư liệu trên mạng, bước đầu biết áp dụng tin học vào công tác lưu trữ và xử lý thông tin liên quan đến công việc chuyên môn của mình.
4.2.3. Chuẩn về ngoại ngữ và tin học
C6. Chuẩn đầu ra ngoại ngữ và tin học: Phù hợp với yêu cầu của Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT về khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và truyền thông.
4.2.4. Chuẩn về thái độ (Năng lực tự chủ, trách nhiệm) và phẩm chất đạo đức
C7. Chuẩn đầu ra về thái độ nghề nghiệp và phẩm chất đạo đức đối với người học như sau:
*Phẩm chất đạo đức cá nhân
- Có trách nhiệm với các quyết định của cá nhân;
- Có ý thức làm việc chăm chỉ, sáng tạo;
- Có khả năng tự tiếp thu kiến thức nghề nghiệp và học tập suốt đời.
*. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
- Có trách nhiệm với các hoạt động liên quan đến nghề nghiệp;
- Có hành vi và ứng xử chuyên nghiệp;
- Độc lập, chủ động và sáng tạo trong các hoạt động nghề nghiệp.
*. Phẩm chất đạo đức xã hội
- Tuân thủ pháp luật và các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước;
- Có trách nhiệm với cộng đồng và xã hội;
- Có tinh thần đấu tranh cho lẽ phải;
- Sẵn sàng chấp nhận rủi ro, hy sinh vì lợi ích của xã hội, cộng đồng.
- Ma trận mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
BẢNG 2. MA TRẬN ĐÁP ỨNG MỤC TIÊU CỦA CÁC CHUẨN ĐẦU RA CỦA
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
CĐR chương trình
|
Mục tiêu của CTĐT
|
M1
|
M2
|
M3
|
M4
|
M5
|
M6
|
M7
|
M8
|
M9
|
C1. Kiến thức chung
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
C2. Kiến thức cơ sở ngành
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
C3. Kiến thức ngành
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
C4. Kỹ năng cứng (nghề nghiệp)
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
C5. Kỹ năng mềm
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
C6. Kỹ năng Ngoại ngữ, tin học
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
|
C7. Thái độ và phẩm chất đạo đức
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
II. Mô tả chương trình dạy học (Chi tiết xem file đính kèm)
- Cấu trúc chương trình dạy học
BẢNG 3. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC
TT
|
Nhóm kiến thức
|
Số lượng tín chỉ của các chuyên ngành
|
Địa chất
|
Địa chất công trình - Địa kỹ thuật
|
Địa chất thủy văn - Địa chất công trình
|
Nguyên liệu khoáng
|
1
|
Kiến thức giáo dục đại cương
|
46
|
46
|
46
|
46
|
1.1
|
Kiến thức giáo dục đại cương bắt buộc
|
40
|
40
|
40
|
40
|
1.2
|
Kiến thức giáo dục đại cương tự chọn (A)
|
6
|
6
|
6
|
6
|
2
|
Kiến thức cơ sở ngành bắt buộc
|
28
|
27
|
26
|
29
|
3
|
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
|
68-70
|
72
|
68
|
66
|
3.1
|
Kiến thức chuyên ngành bắt buộc
|
38
|
48
|
52
|
42
|
3.1.1
|
Kiến thức bổ trợ chuyên ngành
|
9
|
14
|
10
|
12
|
3.1.2
|
Kiến thức chuyên ngành
|
29
|
34
|
34
|
30
|
3.2
|
Kiến thức chuyên ngành chọn
|
30-32
|
24
|
24
|
24
|
3.2.1
|
Kiến thức chuyên ngành chọn theo hướng chuyên sâu
|
|
|
|
|
3.2.1.1
|
Chuyên ngành Kỹ thuật Địa chất
|
14-16
|
|
|
|
|
Hướng chuyên sâu (DCDC1): Địa chất thăm dò và khoáng sản
|
15
|
|
|
|
|
Hướng chuyên sâu (DCDC2): Địa chất khu vực và địa chất môi trường
|
14
|
|
|
|
|
Hướng chuyên sâu (DCDC3): Địa hóa - khoáng vật - thạch học
|
15
|
|
|
|
|
Hướng chuyên sâu (DCDC4): Địa chất biển
|
16
|
|
|
|
|
Hướng chuyên sâu (DCDC5): Địa chất mỏ
|
15
|
|
|
|
3.2.1.2
|
Chuyên ngành Địa chất công trình - Địa kỹ thuật
|
|
8
|
|
|
|
Hướng chuyên sâu (DCCT1): Địa chất công trình - Địa kỹ thuật
|
|
8
|
|
|
|
Hướng chuyên sâu (DCCT2): Địa kỹ thuật công trình
|
|
8
|
|
|
3.2.1.3
|
Chuyên ngành Địa chất thủy văn - Địa chất công trình
|
|
|
8
|
|
|
Hướng chuyên sâu (DCTV1): Địa chất thủy văn - Địa chất công trình
|
|
|
8
|
|
|
Hướng chuyên sâu (DCTV2): Quản lý Tài nguyên nước và Môi trường
|
|
|
8
|
|
3.2.1.4
|
Chuyên ngành Nguyên liệu khoáng
|
|
|
|
8
|
|
Hướng chuyên sâu (DCNK1): Nguyên liệu khoáng cho công nghệ luyện kim
|
|
|
|
8
|
|
Hướng chuyên sâu (DCNK2): Nguyên liệu khoáng cho công nghệ sản xuất xi măng
|
|
|
|
8
|
|
Hướng chuyên sâu (DCNK3): Nguyên liệu khoáng cho công nghệ gốm sứ và gạch chịu lửa
|
|
|
|
8
|
3.2.2
|
Kiến thức chuyên ngành chọn theo khoa (B)
|
8
|
8
|
8
|
8
|
3.2.3
|
Kiến thức chuyên ngành chọn theo trường (C)
|
8
|
8
|
8
|
8
|
4
|
Thực tập nghề nghiệp
|
7
|
7
|
7
|
7
|
4.1
|
Thực tập sản xuất
|
3
|
3
|
3
|
3
|
4.2
|
Thực tập tốt nghiệp
|
4
|
4
|
4
|
4
|
5
|
Đồ án tốt nghiệp
|
7
|
7
|
7
|
7
|
Tổng khối lượng
|
156-158
|
159
|
154
|
155
|
- Danh sách các học phần và kế hoạch đào tạo
- Ma trận tích hợp chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo và các khối kiến thức trong chương trình đào tạo
- Ma trận chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo và các học phần trong chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật Địa chất (Chi tiết xem file đính kèm)
Mức độ kiến thức và kỹ năng, năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm cần đạt được theo mỗi học phần được quy ước trong bảng 7.
BẢNG 7. MỨC ĐỘ KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG, NĂNG LỰC TỰ CHỦ,
CĐR
|
Mức độ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Kiến thức
|
Biết
|
Hiểu
|
Áp dụng
|
Phân tích
|
Tổng hợp, đánh giá
|
Kỹ năng
|
Bắt chước
|
Vận dụng
|
Chuẩn hóa
|
Liên kết kiến thức
|
Biểu hiện
|
Năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm
|
Tiếp thu
|
Đáp ứng
|
Đưa ra thái độ
|
Hình thành quan điểm
|
Tiếp thu động
|
5. Mô tả tóm tắt các học phần giáo dục chuyên nghiệp (Chi tiết xem file đính kèm)
5.1. Các học phần chuyên ngành Địa chất
5.2. Các học phần chuyên ngành Địa chất công trình - Địa kỹ thuật
5.3. Các học phần chuyên ngành Địa chất thủy văn - Địa chất công trình
5.4. Các học phần chuyên ngành Nguyên liệu khoáng
6. Các chương trình đào tạo được tham khảo
Chương trình đào tạo các chuyên ngành của ngành Kỹ thuật địa chất được tham khảo dựa vào các mô hình chương trình đào tạo theo hệ thống tín chỉ của một số trường đại học ở Việt Nam và các nước như Mỹ, Châu Âu, Singapore, Trung Quốc.
7. Điều kiện cơ sở vật chất - kỹ thuật
Cơ sở vật chất của Trường Đại học Mỏ - Địa chất đáp ứng tương đối đầy đủ cho các hoạt động đào tạo và NCKH của Nhà trường. Thư viện và các phòng học được trang bị tương đối đầy đủ các thiết bị hiện đại. Hệ thống máy tính tương đối đầy đủ và được kết nối Internet. KTX được đầu tư xây dựng và cải tạo khá khang trang, sạch sẽ đáp ứng được phần lớn nhu cầu về chỗ ở nội trú cho sinh viên. Trật tự an ninh, an toàn trong Trường được đảm bảo. Nhà trường đang tập trung mọi nguồn lực đẩy mạnh thực hiện Dự án Khu đô thị đại học để giải quyết các tồn tại về CSVC hiện nay.
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Địa chất có 5 phòng thí nghiệm chuyên ngành Địa chất, Địa chất công trình - Địa kỹ thuật, Địa chất thủy văn - Địa chất công trình, Nguyên liệu khoáng; 01 Bảo tàng địa chất;01 Bãi thực tập tại Lạng Sơn. Các phòng thí nghiệm của các bộ môn chuyên ngành đều được trang bị các thiết bị hiện đại đáp ứng được yêu cầu trong đào tạo, NCKH và hợp tác quốc tế.
8. Giới thiệu Khoa tổ chức giảng dạy
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Địa chất là một trong những khoa đầu tiên của Nhà trường, sự phát triển của Khoa gắn liền với truyền thống hơn 50 năm của Trường Đại học Mỏ - Địa chất. Trải qua chặng đường hơn nửa thế kỷ xây dựng và phát triển, khoa Khoa học và Kỹ thuật Địa chất đã đạt nhiều thành tựu trong giảng dạy, NCKH, chuyển giao công nghệ và lao động sản xuất, không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng đào tạo trong mọi mặt hoạt động. Sứ mạng của khoa Khoa học và Kỹ thuật Địa chất là cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao trong các chuyên ngành địa chất, địa chất công trình, địa chất thủy văn, nguyên liệu khoáng; phát triển năng lực học tập, nghiên cứu của sinh viên; rèn luyện kỹ năng làm việc và lối sống trong môi trường hiện đại; chuyển giao những kết quả nghiên cứu khoa học vào thực tiễn, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp CNH, HĐH đất nước.
Hiện nay, khoa Khoa học và Kỹ thuật Địa chất có 05 bộ môn (04 bộ môn quản lý chuyên ngành đào tạo và 01 bộ môn cơ sở) và Văn phòng khoa. Khoa đã được tặng thưởng 02 Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 03 Bằng khen của Bộ trưởng. Tổng số viên chức giảng dạy, phục vụ giảng dạy, hành chính gồm 78 người trong đó: 03 NGƯT; 01 Giáo sư, 08 Phó Giáo sư, 20 Tiến sĩ, 35 Thạc sĩ. Khoa đang phụ trách đào tạo 03 ngành đại học đó là: Kỹ thuật Địa chất, Địa chất học, Địa kỹ thuật xây dựng với 04 chuyên ngành; Đào tạo 01 ngành thạc sĩ, 13 hướng chuyên sâu; Đào tạo tiến sỹ với 04 chuyên ngành. Hiện nay Khoa học và Kỹ thuật Địa chất đang quản lý trên 1000 sinh viên đại học, gần 100 học viên cao học và 30 nghiên cứu sinh.
Trong thời gian tới, Khoa Khoa học và Kỹ thuật Địa chất sẽ tiếp tục phấn đấu không ngừng với phương châm “đổi mới - chất lượng - hội nhập”. Muốn đạt được mục tiêu này, một số hướng ưu tiên mà Khoa đã xác định như các ưu tiên hàng đầu như sau:
Đào tạo: Nghiên cứu phát triển đa dạng hóa chuyên sâu đào tạo, quy mô đào tạo phù hợp với thực tế; Rà soát, hoàn chỉnh toàn bộ chương trình đào tạo đại học và sau đại học, hoàn chỉnh đề cương môn học, giáo trình, bài giảng; nâng cao chất lượng bài giảng và tang cường giảng dạy lý thuyết phối hợp với kiến thức thực tế thông qua các hình thức như thực tập trong phòng, ngoài trời, tiếp cận với các đơn vị sản xuất;
Đội ngũ cán bộ: Xây dựng đội ngũ nhà giáo có năng lực và trình độ chuyên môn cao, giỏi ngoại ngữ, giàu kinh nghiệm thực tế; Tăng cường các công trình nghiên cứu và xuất bản có chất lượng quốc tế và khu vực, có khả năng ứng dụng thực tiễn cao đáp ứng nhu cầu người học và xã hội.
Nghiên cứu khoa học: Đẩy mạnh việc đăng ký, triển khai các đề tài NCKH cấp Cơ sở, cấp Bộ, các đề tài NCKH cơ bản và cấp Nhà nước. Đẩy mạnh các hợp tác nghiên cứu ứng dụng sản xuất với các đơn vị trong và ngoài nước. Hoàn thành các Dự án, Đề án đang thực hiện để có chất lượng đảm bảo, có tính thực tiễn và hoàn thành đúng thời hạn. Động viên, khuyến khích cán bộ tham gia viết bài cho các tạp chí và các HNKH chuyên ngành trong và ngoài nước có chất lượng và có uy tín.
Quan hệ quốc tế và Doanh nghiệp: Tăng cường mở rộng các mối quan hệ hợp tác quốc tế trong đào tạo, nghiên cứu khoa học; mở rộng các liên kết đào tạo, chuyển giao công nghệ, với các đơn vị quốc tế và các đơn vị sản xuất trong nước. Kết hợp với các đơn vị nghiên cứu, sản xuất ngoài trường trong phát triển giảng dạy, đào tạo, nghiên cứu khoa học, ứng dụng sản xuất.
Công tác xuất bản Sách, Giáo trình, Bài giảng: Tiếp tục đẩy mạnh công tác xuất bản các giáo trình bài giảng có chất lượng đáp ứng nhu cầu người học. Tăng cường lượng giáo trình tham khảo từ các nguồn xuất bản trong nước và quốc tế đảm bảo tất cả các môn học luôn có giáo trình, bài giảng và tài liệu tham khảo có chất lượng và hiện đại.