TT
|
Tên đề tài
|
Mục tiêu và nội dung nghiên cứu
|
Kết quả cần đạt được
|
Sinh viên thực hiện
|
Lớp
|
CBHD
|
1
|
Nghiên cứu ứng dụng phần mềm STANMOD trong tính toán các thông số dịch chuyển vật chất hoà tan từ tài liệu thí nghiệm đổ chất chỉ thị
|
- Xác định các thông số dịch chuyển vật chất hoà tan tổng quát trong môi trường lỗ rỗng.
- Nghiên cứu cách thức thực hiện thí nghiệm đổ chất chỉ thị trong phòng và ngoài thực địa.
- Nghiên cứu ứng dụng phương pháp tính toán các thông số dịch chuyển vật chất hoà tan trong môi trường lỗ rỗng bằng phần mềm STANMOD.
-Xác định các thông số dịch chuyển vật chất hoà tan tổng quát trong môi trường lỗ rỗng
-Nghiên cứu cách thức thực hiện thí nghiệm đổ chất chỉ thị trong phòng và ngoài thực địa.
-Nghiên cứu ứng dụng phương pháp tính toán các thông số dịch chuyển vật chất hoà tan trong môi trường lỗ rỗng bằng phần mềm STANMOD.
|
Hướng dẫn sử dụng phần mềm STANMOD tính toán các thông số dịch chuyển vật chất hoà tan trong môi trường lỗ rỗng.
|
Nguyễn Quang Đảng
Vũ Thị Thảo Dương Văn Thể
|
DCTV A K58
|
ThS. Trần Vũ Long
|
2
|
Dự báo động thái mực nước dưới đất khu vực Định Quán, tỉnh Đồng Nai phục vụ khai thác hợp lý tài nguyên nước
|
Nghiên cứu các phương phương pháp dự báo động thái mực nước dưới đất, áp dụng dự báo động thái mực nước cho các tầng chứa nước chính khu vực huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai.
|
- Trình bày tổng quan về các công trình nghiên cứu về động thái mực nước dưới đất trên Thế giới và ở Việt Nam;
- Mô tả các đặc điểm về Điều kiện tự nhiên, Địa chất thủy văn khu vực huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai có ảnh hưởng đến động thái nước dưới đất;
- Tóm lược các phương pháp dự báo động thái mực nước dưới đất, áp dụng dự báo động thái mực nước trong các tầng chứa nước chính khu vực huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai góp phần quản lý, khai thác hợp lý tài nguyên nước.
|
Vũ Ngọc Tú (NT) , Nguyễn Thị Trà, Trần Đăng Thức, Nguyễn Văn Tập
|
DCTV A K58
|
ThS. Đào Đức Bằng
|
3
|
Xác định sự dịch chuyển của một số chất ô nhiễm từ bãi rác Nam Sơn – TP. Hà Nội vào tầng chứa nước
|
Xác định hàm lượng của một số chất ô nhiễm từ bãi rác Nam Sơn vào trong tầng chứa nước
- Thu thập tài liệu;
- Khảo sát thực địa và lấy mẫu nước phân tích
- Phân tích mẫu nước trong phòng thí nghiệm
- Chính lý tài liệu và viết báo cáo
|
Xác định hàm lượng của một số chất ô nhiễm từ bãi rác Nam Sơn – Hà Nội vào trong tầng chứa nước
|
Trương Viết Năm Anh, Nguyễn Văn Khánh, Bùi Thị Thủy
|
ĐCTV B K58
|
TS. Dương Thị Thanh Thủy
|
4
|
Lựa chọn và áp dụng phương pháp tính toán dòng chảy môi trường phù hợp cho lưu vực sông Hồng – sông Thái Bình đoạn Hà Nội.
|
Nghiên cứu các phương pháp tính toán dòng chảy môi trường ứng dụng cho quy hoạch tổng hợp tài nguyên nước lưu vực sông, từ đó phân tích lựa chọn phương pháp tính toán phù hợp cho lưu lưu vực sông Hồng – sông Thái Bình đoạn Hà Nội.
- Nghiên cứu các phương pháp tính toán dòng chảy môi trường đã được áp dụng trên thế giới và ở Việt Nam;
- Tính toán áp dụng cho lưu vực sông Hồng – sông Thái Bình đoạn Hà Nội.
|
Kết quả tính toán dòng chảy môi trường lưu vực sông Hồng – sông Thái Bình đoạn Hà Nội theo các phương pháp đã lựa chọn.
|
Nguyễn Văn Duy, Lương Bá Nam, Hoàng Tuấn Kiệt, Trần Mạnh Hùng
|
ĐCTV B K58
|
ThS. Vũ Thu Hiền
|
5
|
Xác định vận tốc dòng chảy của nước dưới đất tầng chứa nước Holocene vùng Đan Phượng sử dụng đồng vị Radon trong lỗ khoan.
|
Sinh viên có củng cố kiến thức đã học, tiếp cận với những phương pháp nghiên cứu tiên tiến nhất trong nghiên cứu địa chất thủy văn nói chung và xác định thông số tầng chứa nước. Sinh viên có kỹ năng tổ chức một nhóm nghiên cứu khoa học, triển khai các công tác thí nghiệm ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm, ứng dụng đồng vị của Radon (222Rn) trong nghiên cứu địa chất thủy văn.
Nghiên cứu các phương pháp xác định vận tốc dòng chảy nước dưới đất đã được áp dụng trên thế giới và Việt Nam. Phân tích nhược điểm của từng phương pháp.
Nghiên cứu cơ chế hình thành, tồn tại của Radon trong môi trường tầng chứa nước.
Khảo sát thực địa và lấy mẫu nước trước và sau khi bơm phục vụ phân tích đồng vị Radon
Nghiên cứu phương pháp phân tích xác định nồng độ của Radon ngoài trời và trong phòng thí nghiệm bằng máy RAD7
Thí nghiệm xác định nồng độ đồng vị Radon 222Rn trong phòng thí nghiệm cho các mẫu nước
Ứng dụng các phương pháp tính toán để xác định vận tốc dòng chảy của nước dưới đất dựa vào kết quả phân tích đồng vị của mẫu nước
|
Xác định được vận tốc dòng chảy của nước dưới đất trong tầng chứa nước vùng Đan Phượng sử dụng đồng vị 222Rn, so sánh với với kết quả tính toán bằng các phương pháp nghiên cứu khác
|
Cao Việt Anh
Nguyễn Thị Hoàng Giang
Lê Thọ Dương
|
DCDCTV57B
DCDCTV57B
DCDCTV59B
|
TS. Nguyễn Bách Thảo
|
6
|
Xây dựng chương trình cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý và bảo vệ tổng hợp tài nguyên nước. Áp dụng vào công tác quản lý tài nguyên nước tỉnh Quảng Nam.
|
Nghiên cứu ứng dụng của phần mềm Microsoft Access trong xây dựng các cơ sở dữ liệu;
Khảo sát nhu cầu và hiện trạng quản lý, chia sẻ dữ liệu tài nguyên nước của các tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực tài nguyên nước (nước mặt và nước dưới đất);
Xây dựng cấu trúc của chương trình quản lý dữ liệu tài nguyên nước dựa trên nhu cầu của các tổ chức quản lý
Xây dựng các liên kết và truy xuất dữ liệu nhằm đưa tới người sử dụng nhiều lựa chọn trong việc tìm kiếm và truy vấn dữ liệu;
Thiết kế giao diện của chương trình quản lý dữ liệu tài nguyên nước
|
Chương trình cơ sở dữ liệu quản lý tài nguyên nước có gồm nhiều lựa chọn trong việc trích xuất và tìm kiếm dữ liệu, giao diện thân thiện dễ sử dụngbao gồm 3 nhóm dữ liệu chính: 1) các văn bản, báo cáo, bản đồ..;2) các thông tin, số liệu về nước mặt; 3) các thông tin và số liệu nước dưới đất.
|
Lê Thị Hạnh
Phan Thị Trang
Đặng Thu Hà
Vũ Văn Đức
|
ĐCTV A-K58
|
TS. Nguyễn Bách Thảo
|